Sidebar

MIễn giảm học phí

miemgianhocphi.jpg

1. Các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng nếu đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
2. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên khuyết tật.
3. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng và người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông, giáo dục đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
4. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
5. Trẻ em mầm non 5 tuổi ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
6. Trẻ em mầm non 5 tuổi không thuộc đối tượng quy định tại khoản 5 Điều này được miễn học phí từ năm học 2024 - 2025 (được hưởng từ ngày 1/9/2024).
7. Trẻ em mầm non và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông là con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 27/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sỹ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sỹ quan, binh sĩ tại ngũ.
8. Học sinh trung học cơ sở ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền được miễn học phí từ năm học 2022 - 2023 (được hưởng từ ngày 1/9/2022).
9. Học sinh trung học cơ sở không thuộc đối tượng quy định tại khoản 8 Điều này được miễn học phí từ năm học 2025 - 2026 (được hưởng từ ngày 1/9/2025).
10. Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên) theo quy định của Chính phủ về chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
11. Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.
12. Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
13. Sinh viên học chuyên ngành Mác-Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.
14. Học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh học một trong các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp Y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế công lập theo chỉ tiêu đặt hàng của Nhà nước.
15. Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 9/5/2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền.
16. Người học thuộc các đối tượng của các chương trình, đề án được miễn học phí theo quy định của Chính phủ.
17. Người tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp.
18. Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng, đối với các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu theo danh mục do Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội quy định.
19. Người học các ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp. Các ngành, nghề chuyên môn đặc thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.
Cụ thể, các đối tượng được giảm 70% học phí gồm: Học sinh, sinh viên học các ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học công lập, tư thục có đào tạo về văn hóa - nghệ thuật bao gồm: Nhạc công kịch hát dân tộc, nhạc công truyền thống Huế, đờn ca tài tử Nam Bộ, diễn viên sân khấu kịch hát, nghệ thuật biểu diễn dân ca, nghệ thuật ca trù, nghệ thuật bài chòi, biểu diễn nhạc cụ truyền thống; Học sinh, sinh viên học các chuyên ngành nhã nhạc cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc; một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với giáo dục nghề nghiệp theo danh mục các nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định; Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên; Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
* Ngoài ra đối tượng giảm học phí đối với con CBVC thuộc Đại học Đà Nẵng - Giảm 50% học phí đối với sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức đang công tác trong Đại học Đà Nẵng; - Giảm 25% học phí đối với sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức công tác trong Đại học Đà Nẵng đã nghỉ hưu theo chế độ.
- Giấy xác nhận là con của liệt sỹ, thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh do Phòng Lao động Thương binh
- Xã hội cấp huyện cấp; Là con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học do Sở Lao động Thương binh - Xã hội cấp;
- Bản sao chứng thực sao y bản chính Thẻ liệt sỹ, thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh hoặc quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng của Sở LĐTB&XH; Biên bản giám định khả năng lao động do Hội đồng Y khoa cấp tỉnh, thành phố giám định hoặc các loại giấy tờ sau đây: Quyết định về việc trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học do Sở Lao động Thương binh
- Xã hội cấp; Quyết định về việc trợ cấp đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học do Sở Lao động Thương binh
- Xã hội cấp; - Bản sao chứng thực sao y bản chính Giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu (có đầy đủ chữ ký, ngày tháng năm và số vào sổ chứng thực, sổ hộ khẩu cần có dấu tròn giáp lai ở tất cả các trang và được chứng thực trong vòng 6 tháng tính đến ngày nộp);
- Tải đơn xin miễn giảm học phí tại http://ute.udn.vn/BoPhan/199/4/Cac-Van-ban-Bieu-mau.aspx).
- Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Bản sao chứng thực sao y bản chính Sổ hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân xã cấp (có đầy đủ chữ ký, ngày tháng năm và số vào sổ chứng thực);
- Bản sao chứng thực sao y bản chính Sổ hộ khẩu (có đầy đủ chữ ký, ngày tháng năm và số vào sổ chứng thực, có dấu tròn giáp lai ở tất cả các trang và được chứng thực trong vòng 6 tháng tính đến ngày nộp);
- Tải đơn xin miễn giảm học phí tại http://ute.udn.vn/BoPhan/199/4/Cac-Van-ban-Bieu-mau.aspx).
- Giấy xác nhận là sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ do UBND cấp xã cấp; hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã (nếu cha mẹ đang chịu án phạt tù…);
- Bản sao chứng thực sao y bản chính Quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo nghị định 136/2013/NĐ-CP (có đầy đủ chữ ký, ngày tháng năm và số vào sổ chứng thực);
- Tải đơn xin miễn giảm học phí tại http://ute.udn.vn/BoPhan/199/4/Cac-Van-ban-Bieu-mau.aspx).
- Bản sao chứng thực sao y bản chính sổ hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân xã cấp. (có đầy đủ chữ ký, ngày tháng năm và số vào sổ chứng thực);
- Bản sao chứng thực sao y bản chính giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu (có đầy đủ chữ ký, ngày tháng năm và số vào sổ chứng thực, sổ hộ khẩu cần có dấu tròn giáp lai ở tất cả các trang và được chứng thực trong vòng 6 tháng tính đến ngày nộp);
- Tải đơn xin miễn giảm học phí tại http://ute.udn.vn/BoPhan/199/4/Cac-Van-ban-Bieu-mau.aspx).
- Bản sao chứng thực sao y bản chính giấy khai sinh và sổ hộ khẩu (có đầy đủ chữ ký, ngày tháng năm và số vào sổ chứng thực, sổ hộ khẩu cần có dấu tròn giáp lai ở tất cả các trang và được chứng thực trong vòng 6 tháng tính đến ngày nộp) hoặc giấy đăng ký tạm trú;
- Tải đơn xin miễn giảm học phí tại http://ute.udn.vn/BoPhan/199/4/Cac-Van-ban-Bieu-mau.aspx).
- Bản sao chứng thực sao y bản chính Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp (có đầy đủ chữ ký, ngày tháng năm và số vào sổ chứng thực, có dấu giáp lai ở tất cả các trang nếu có nhiều hơn 1 trang);
- Bản sao chứng thực sao y bản chính Giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu (có đầy đủ chữ ký, ngày tháng năm và số vào sổ chứng thực, sổ hộ khẩu cần có dấu tròn giáp lai ở tất cả các trang và được chứng thực trong vòng 6 tháng tính đến ngày nộp);
- Tải đơn xin miễn giảm học phí tại http://ute.udn.vn/BoPhan/199/4/Cac-Van-ban-Bieu-mau.aspx). ** Đối tượng con CBVC thuộc Đại học Đà Nẵng Đơn xin miễn giảm học phí, có xác nhận của cơ quan nơi cha, mẹ sinh viên đang công tác.
Đối tượng 1 - Sinh viên là người dân tộc ít người ở vùng cao, có hộ khẩu thường trú ở vùng cao ít nhất từ 3 năm trở lên; - Mức trợ cấp: 140.000 đồng/ tháng; cấp 12 tháng/năm; - Đối tượng này nộp hồ sơ một lần xét cho cả khóa học.
Đối tượng 2 - Sinh viên là người mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa, không có người đỡ đầu chính thức, không có nguồn chu cấp thường xuyên; - Mức trợ cấp: 100.000 đồng/ tháng; cấp 12 tháng/năm; - Đối tượng này nộp hồ sơ xét theo từng học kỳ.
Đối tượng 3 - Sinh viên diện tàn tật theo quy định của Nhà nước tại Nghị định số 81/CP ngày 23/11/1995 là những người có khó khăn về kinh tế, khả năng lao động bị suy giảm từ 41% trở lên do tàn tật được hội đồng y khoa có thẩm quyền xác định; - Mức trợ cấp: 100.000 đồng/ tháng; cấp 12 tháng/năm; - Đối tượng này nộp hồ sơ xét theo từng học kỳ.
Đối tượng 4 - Sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế, vượt khó học tập, nghĩa là điểm học tập giỏi trở lên, điểm rèn luyện tốt trở lên, là gia đình sinh viên thuộc diện hộ nghèo phải xuất trình giấy chứng nhận là sinh viên thuộc hộ nghèo do Ủy ban nhân dân cấp; - Mức trợ cấp: 100.000 đồng/ tháng; cấp 12 tháng/năm; - Đối tượng này nộp hồ sơ xét theo từng học kỳ.
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng chính phủ phê duyệt theo từng thời kỳ;
- Không áp dụng đối với sinh viên: Cử tuyển, các đối tượng chính sách được xét tuyển, đào tạo theo địa chỉ, đào tạo liên thông, vừa làm vừa học, văn bằng 2 và học đại học, cao đẳng sau khi hoàn thành chương trình dự bị đại học.
Mức hỗ trợ chi phí học tập bằng 60% mức lương tối thiểu chung và được hưởng không quá 10 tháng/năm học/sinh viên; số năm được hưởng hỗ trợ chi phí học tập theo thời gian đào tạo chính thức thỏa mãn các điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ học tập.
1. Thời gian: 30 ngày kể từ ngày nhập học.
2. Địa điểm: Nộp tại Phòng công tác sinh viên
3. Tra cứu thông tin
* Thông tin liên tục cập nhật tại website: https://ute.udn.vn/BoPhan/199/4/Cac-Van-ban-Bieu-mau.aspx
* Nếu có vấn đề gì thắc mắc sinh viên có thể gửi mail: phongctsv@ute.udn.vn
* Thông báo này có thể thay đổi để phù hợp trong tình hình mới./.
   PHÒNG CÔNG TÁC SINH VIÊN